Hàn Quốc đang mở rộng của với người lao động nước ngoài muốn nhập cư và nhập tịch đến nước mình bằng việc đơn giản hóa các thủ tục hành chính cho người nước ngoài muốn định cư Hàn Quốc. Người nước ngoài tại Hàn Quốc sẽ có nhiều cơ hội để tham gia các cuộc phỏng vấn nhập quốc tịch, trong khi các công ty có thể nộp đơn xin thị thực trực tuyến khi họ tuyển dụng lao động nước ngoài, Quy trình cấp phép tái nhập cư cũng được đơn giản hóa cho sinh viên quốc tế và vợ hoặc chồng của công dân Hàn Quốc. Quá trình gia hạn định cư cũng sẽ trở nên dễ dàng hơn….
Vì vậy bạn đang muốn làm Visa định cư Hàn Quốc như Du học, đoàn tụ gia đình hay lao động thì đây là một tin vui với những bạn đang muốn làm visa định cư Hàn Quốc. Ngoài ra nếu bạn không có thời gian cho các thủ tục làm visa bạn có thể đến với dịch vụ làm visa của chúng tôi để nhận được những ưu đãi:
– Tư vấn những quy định của pháp luật việc cấp visa;
– Tư vấn thủ tục Làm visa;
– Tư vấn chuẩn bị hồ sơ, tài liệu chuẩn Làm visa;
– Tư vấn các vấn đề liên quan khác.
Chúng tôi sẽ đại diện hoàn tất các Thủ tục Làm visa đi Hàn Quốc cho khách hàng như:
– Sau khi ký hợp đồng dịch vụ, Babylon sẽ tiến hành soạn hồ sơ Làm visa đi Hàn Quốc cho khách hàng;
– Đại diện lên cơ quan có thẩm quyền nộp hồ sơ Làm visa đi Hàn Quốc cho khách hàng;
– Đại diện theo dõi hồ sơ và thông báo kết quả hồ sơ đã nộp cho khách hàng;
– Đại diện nhận Visa đi Hàn Quốc cho khách hàng.
HỒ SƠ XIN VISA ĐỊNH CƯ HÀN QUỐC TRONG CÁC TRƯƠNG HỢP CỤ THỂ:
2.1 Thủ tục visa kết hôn thông thường
1 Đơn xin cấp visa Theo mẫu của sứ quán
2 Hộ chiếu gốc (của vợ/ chồng người Việt Nam)
3 Ảnh (Ảnh dùng cho hộ chiếu) – 1 ảnh
4 Lệ phí nộp hồ sơ: $30/ Người
5 01 bản khai phỏng vấn lãnh sự theo mẫu chuẩn (vợ/ chồng người Việt Nam khai theo mẫu có sẵn của sứ quán)
6 01 bản khai của chồng/ vợ người Hàn Quốc (khai theo mẫu của sứ quán)
7 Các giấy tờ chứng minh về quan hệ gia đình
Phía Hàn Quốc: Giấy xác nhận quan hệ hôn nhân, giấy xác nhận quan hệ gia đình, chứng minh thư (mỗi loại 1 bản)
Phía Việt Nam: Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (do sở tư pháp tỉnh cấp), Hộ khẩu gia đình, giấy khai sinh (mỗi loại một bản)
8 Các giấy tờ liên quan đến nghề nghiệp và tài chính của chồng/ vợ người Hàn Quốc
8.1 Giấy tờ chứng minh về nghề nghiệp
Trường hợp đi làm tại cơ quan/ công ty: Giấy xác nhận nghề nghiệp, giấy xác nhận đăng ký kinh doanh của công ty đang làm việc(bản gốc, cấp 3 tháng gần đây)
Trường hợp là chủ doanh nghiệp: Giấy xác nhận đăng ký kinh doanh, biên lai đóng thuế.
Trường hợp là nông/ ngư dân: Giấy chứng nhận đất nông nghiệp, giấy xác nhận là nông dân/ Giấy chứng nhận tàu, giấy chứng nhận làm việc trên tàu.
Trường hợp làm thuê công nhật: Giấy xác nhận làm việc của chủ tuyển dụng, Giấy chứng nhận trả lương theo ngày.
8.2 Giấy tờ chúng minh về tài chính
Các giấy tờ liên quan đến nhà ở: Giấy chứng nhận sở hữu nhà/ đất (nếu là chủ sở hữu), Hợp đồng thuê nhà và giấy chứng nhận sở hữu nhà/đất của nhà thuê
Giấy đăng ký xe – Bản sao (nếu sở hữu ô tô)
Giấy xác nhận về giao dịch ngân hàng như: Tài khoản ngân hàng, tài khoản tiết kiệm (Các giao dịch với ngân hàng trong vòng 1 năm gần đây), Bảo hiểm, cổ phần,….
Các giấy tờ khác có thể chứng minh khả năng tài chính của chồng/ vợ người Hàn Quốc.
9 Giấy bảo lãnh của chồng/ vợ người Hàn Quốc
10 Bản xác nhận thông tin về tín dụng của chồng/ vợ người Hàn Quốc do “Hiệp hội ngân hàng toàn quốc” cấp
11 Thư mời của chồng/ vợ người Hàn Quốc (theo mẫu của sứ quán)
12 Bản tường trình chi tiết về quá trình từ việc gặp gỡ lần đầu tiên cho đến khi kết hôn (hoặc tường trình chi tiết hoàn cảnh được giới thiệu và đi đến hôn nhân)
13 Giấy chứng nhận con dấu của chồng/ vợ người Hàn Quốc
14 Ảnh cưới
15 Lý lịch tư pháp của chồng/ vợ người Hàn Quốc và Giấy chứng nhận không có tiền án tiền sự của vợ/ chồng người Việt Nam do công an cấp (mỗi người một bản)
16 Giấy khám sức khỏe của cả hai vợ chồng
17 Giấy chứng nhận Chương trình kết hôn quốc tế (của chồng/ vợ người Hàn Quốc)
18 Giấy chứng nhận chương trình cung cấp các thông tin chi tiết dành cho phụ nữ di cư kết hôn quốc tế người Việt Nam.
19 Trường hợp kết hôn thông qua công ty môi giới cần giới chuẩn bị thêm các giấy tờ sau:
Giấy giới thiệu của công ty môi giới
Photo giấy phép hoạt động môi giới kết hôn
Xác nhận đăng ký kinh doanh của công ty môi giới (cấp 3 tháng gần đây)
20 Các giấy tờ chứng minh về quan hệ hôn nhân khác (quyết định ly hôn, Giấy chứng tử của chồng cũ,… dịch tiếng Anh công chứng nhà nước)
2.2 Thủ tục visa kết hôn với các trường hợp ngoại lệ
A. Trường hợp những cặp vợ chồng đã có con cái đồng thời đã sinh sống ở Việt Nam (trong thời gian ít nhất 1 năm)
Giấy xác nhận quan hệ hôn nhân, giấy xác nhận quan hệ gia đình
Giấy bảo lãnh (Chồng HQ phải tới sứ quán và trực tiếp viết)
Bản khai phỏng vấn lãnh sự (theo mẫu của sứ quán) do cô dâu VN tự viết và có bản dịch tiếng Anh hoặc tiếng Hàn)
Bản khai của chồng (Khai theo mẫu của sứ quán do chồng HQ khai)
Photo hộ chiếu của chồng (trang có thông tin chi tiết nhân sự và trang visa) hoặc bản sao thẻ tạm trú
Đăng ký kết hôn ở Việt Nam (dịch tiếng Anh hoặc tiếng Hàn công chứng nhà nước)
Giấy khai sinh của con dịch tiếng Anh hoặc tiếng Hàn công chứng nhà nước
B. Trường hợp người vợ/ chồng Việt Nam đang cư trú tại Hàn Quốc nhưng thẻ cư trú nước ngoài hết hạn.
Thư mời
Giấy bảo lãnh có công chứng của nhà nước Hàn Quốc
Giấy xác nhận con dấu
Giấy xác nhận quan hệ hôn nhân
Giấy xác nhận quan hệ gia đình
Giấy đăng ký kết hôn ở Việt Nam (Dịch tiếng Anh hoặc tiếng Hàn công chứng nhà nước)
Photo hộ chiếu của người vợ/ chồng người Việt Nam (trang có thông tin chi tiết nhân sự và trang visa) hoặc photo hai mặt thẻ cư trú nước ngoài.
Ngoài ra bạn có thể đến với dịch vụ Visa tại Babylon để được tư vấn chính xác nhất 1900 66 81